GIỚI HẠN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẶC TÍNH NHIỄU TẦN SỐ RADIO CỦA THIẾT BỊ CHIẾU SÁNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ TCVN 7186:2010(CISPR 15:2018)


Dải tần được đề cập là từ 9 kHz đến 400 GHz. Không cần thực hiện các phép đo tại các tần số mà không được quy định giới hạn trong tiêu chuẩn này


Tiêu chuẩn này áp dụng cho phát xạ (bức xạ hoặc dẫn) của nhiễu tần số radio phát ra từ:
- thiết bị chiếu sáng (3.3.16);
- phần chiếu sáng của thiết bị đa chức năng trong đó một trong các chức năng chính là chiếu sáng;
- thiết bị bức xạ UV và IR sử dụng trong khu dân cư và không sử dụng trong công nghiệp;
- biển hiệu quảng cáo;
- chiếu sáng trang trí;
- biển báo khẩn cấp.
- Thiết bị có cơ cấu chiếu sáng lắp trong dùng để chiếu sáng phía sau màn hình, chiếu sáng thang đo và báo hiệu;
- Màn hiển thị SSL;
- Máy hút mùi, tủ lạnh, tủ đông;
- Máy photocopy, máy chiếu;
- Thiết bị chiếu sáng dùng cho phương tiện giao thông đường bộ (thuộc phạm vi áp dụng của CISPR 12)
Tiêu chuẩn TCVN 7186 ban hành về các nội dung được quy định như sau:
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ, định nghĩa và thuật ngữ viết tắt
4 Giới hạn
5 Áp dụng các giới hạn
6 Yêu cầu áp dụng giới hạn đối với sản phẩm cụ thể
7 Điều kiện làm việc và thử nghiệm của EUT
8 Phương pháp đo nhiễu dẫn
9 Phương pháp đo nhiễu bức xạ
10 Sự phù hợp với tiêu chuẩn này
11 Độ không đảm bảo đo
12 Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (quy định) - Lưu ý trong ứng dụng sản phẩm cụ thể liên quan đến bố trí phép đo hoặc điều kiện làm việc cụ thể
Phụ lục B (quy định) - Bố trí thử nghiệm đối với phép đo nhiễu dẫn
Phụ lục C (quy định) - Bố trí thử nghiệm đối với phép đo nhiễu bức xạ
Phụ lục D (tham khảo) - Ví dụ về ứng dụng giới hạn và phương pháp thử
Phụ lục E (tham khảo) - Xem xét thống kê trong việc xác định sự phù hợp về EMC của sản phẩm sản xuất hàng loạt
Thư mục tài liệu tham khảo
Thử nghiệm nhiễu bức xạ
Ngoài ra chúng tôi còn có thể thực hiện thử nghiệm trên các phiên bản tiêu chuẩn của các nước như dưới đây:
CISPR 15:2018;
CISPR 15: 2013 +A1: 2015;
CISPR 15: 2013;
CISPR 15:2005+A1:2006 +A2:2008;
EN 55015: 2013;
EN IEC 55015:2019;
EN 55015:2013+ A1:2015;
EN 55015:2006+A1:2007+A2: 2009;
AS CISPR 15:2017;
AS/NZS CISPR 15:2017;
AS/NZS CISPR 15:2011;
ABNT NBR IEC/CISPR 15:2014;
KS C 9815:2019;
GB/T 17743-2021;
GB/T 17743-2007;
GB/T 17743-2017;
J 55015(H29);
J 55015(H20);
CNS 14115:2016;
ICES-Gen: 2018 (Issue 1) +A1: 2021;
ICES-005: 2018 (Issue 5);
SANS 215:2019;
GOST CISPR 15-2014;
MS CISPR 15:2012;
IS 6873 (Part 5) : 2019;
CISPR 16-2-1:2014;
CISPR 16-2-1:2014+AMD1:2017 CSV;
EN 55016-2-1:2014;
TCVN 6989-2-1:2010;
FCC Part 15B 2018;
FCC Part 15B 2021;
FCC Part 15B (10-01- 2020);
RTE INEN 069 (1R)
Thông tin liên hệ để được tư vấn: CÔNG TY TNHH GCL (HCM)
Hotline: 0393423091 | Hà Nội: 02473099929
Email: hcm@gclab.org | louise.vietnam@pcn-global.com
Văn phòng: Số 27, Đường 12, KDC Khang ĐIền, Phường Phước Long B, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Phòng thử nghiệm: Số 115, Ngõ An Phú 04, Phường An Phú, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương.

Chia Sẻ

Tin Liên Quan